Từ điển Thiều Chửu
府 - phủ
① Tủ chứa sách vở tờ bồi. ||② Tích góp. Chỗ chứa của cải gọi là phủ. Nhiều người oán gọi là phủ oán 府怨. ||③ Quan, quan to gọi là đại phủ 大府. ||④ Phủ, tên gọi của từng phương đất đã chia. Quan coi một phủ, gọi là tri phủ 知府. ||⑤ Nhà ở, như gọi nhà người ta thì gọi là mỗ phủ 謀府. ||⑥ Nhà, mình tự xưng cha mình là phủ quân 府君, cũng như gia quân 家君.

Từ điển Trần Văn Chánh
府 - phủ
① Nơi làm việc của quan lại thời xưa hoặc cơ quan chính quyền nhà nước ngày nay, quan thự: 官府 Quan lại địa phương; 政府 Chính phủ; ② Nơi cất giữ văn thư tài sản của nhà nước: 府庫 Phủ khố; ③ Nơi ở của quan lại quý tộc hay nguyên thủ: 王府 Vương phủ, phủ chúa; 總理府 Phủ Thủ tướng; 主席府 Phủ Chủ tịch; ④ Quan quản lí tài sản và văn thư thời xưa: 泉府 Tuyền phủ (quan trông coi tài sản, văn thư); ⑤ Phủ (khu vực hành chánh thời xưa): 承天府 Phủ Thừa Thiên; ⑥ Nhà (có ý kính trọng): 貴府 Quý phủ, nhà ông; ⑦ (văn) Tạng phủ (dùng như 腑, bộ 肉); ⑧ [Fư] (Họ) Phủ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
府 - phủ
Nhà cất giữ giấy tờ sổ sách — Nhà cất giữ tiền bạc của cải — Cái nhà lớn — Nhà ở, hoặc nơi làm việc của cơ quan. Dinh quan — Tên một khu vực hành chánh, dưới tỉnh, trên huyện.


陰府 - âm phủ || 柏府 - bách phủ || 祕府 - bí phủ || 兵府 - binh phủ || 政府 - chính phủ || 地府 - địa phủ || 冥府 - minh phủ || 月府 - nguyệt phủ || 樂府 - nhạc phủ || 府尹 - phủ doãn || 府堂 - phủ đường || 府庫 - phủ khố || 府官 - phủ quan || 府丞 - phủ thừa || 軍府 - quân phủ || 貴府 - quý phủ || 册府 - sách phủ || 策府 - sách phủ || 帥府 - suý phủ || 藏府 - tàng phủ || 首府 - thủ phủ || 仙府 - tiên phủ || 知府 - tri phủ || 相府 - tướng phủ || 無政府 - vô chính phủ || 王府 - vương phủ || 樞府 - xu phủ ||